Mẫu hợp đồng sửa chữa nhà trọn gói

Cập nhật ngày: 04/05/2024 by Nguyễn Duy Tuấn

Hợp đồng sửa chữa nhà ở trọn gói là điều kiện bắt buộc và cũng là yếu tố quan trọng bạn cần phải quan tâm trước khi sử dụng dịch vụ sửa chữa nhà. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ gửi đến bạn mẫu hợp đồng sửa chữa nhà đúng chuẩn nhất 2024 để bạn tham khảo cũng như một vài lưu ý cần được để tâm đến.

Hợp đồng cải tạo, sửa chữa nhà ở là gì?

Hợp đồng sửa chữa nhà ở là một loại hợp đồng dân sự hay còn được gọi là sự thỏa hiệp giữa hai bên: Người thuê và người cung cấp dịch vụ sửa nhà trọn gói. Trong đó, bên chịu trách nhiệm thi công sửa chữa sẽ đảm bảo thực hiện đúng giao kèo trong hợp đồng từ chi phí, tiến độ thi công, ... còn đối với bên người thuê sẽ phải trả thù hợp xứng đáng với kết quả thực thi của bên thi công.

mau hop dong sua chua nha tron goi

Bên cạnh đó, hợp đồng này sẽ do bên cung cấp dịch vụ sửa chữa biên soạn, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo có đầy đủ các điều khoản như sau:

  • Thông tin của các bên ký kết.
  • Nội dung công việc.
  • Thời gian thực hiện.
  • Thời gian hoàn thành.
  • Giá trị hợp đồng.
  • Phương thức thanh toán
  • Cam kết hợp đồng.
  • Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật.
  • Nghiệm thu và bàn giao.
  • Quyền và nghĩa vụ thực hiện của các bên.
  • Hiệu lực hợp đồng.

>>> Tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói

Mẫu hợp đồng sửa chữa nhà ở chuẩn pháp lý 2024

Mẫu số 1: Tải về

Mẫu số 2: Tải về

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA NHÀ

(Số: 12655-VQ/HĐXD - .../.../2024)

  • Căn cứ và Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005.
  • Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006.
  • Căn cứ nghị quyết số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của chính phủ về quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình.
  • Căn cứ vào quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02/08/2000 về việc Ban hành quy định quản lý chất lượng công trình của Bộ xây dựng.
  • Căn cứ quy chế về hợp đồng kinh tế trong XDCB ban hành kèm Theo quyết định số 29/LB ngày 01/06/1992 của Liên Bộ xây dựng và Trọng tài kinh tế Nhà nước.
  • Căn cứ thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
  • Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…. chúng tôi có gồm có:

BÊN A: …………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………

BÊN B: …………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng thi công xây sửa chữa nhà với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

BÊN A:

Địa chỉ:

Nội dung xây dựng: Sửa chữa nhà trọn gói.

Bên B nhận thi sửa chữa nhà hình thức trọn gói (công việc, khối lượng cụ thể theo phụ lục hợp đồng và bản vẽ thiết kế khi hai bên thống nhất), Bên B chuẩn bị đầy đủ vật tư phần thô, nhân công phần thô, nhân công hoàn thiện, thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định nhà nước hiện hành và hoàn thành công trình đúng theo thời gian quy định.

1.1 Thời gian thực hiện.

Thời gian thực hiện: là 30 ngày kể từ ngày khởi công.

Dự kiến khởi công ngày…. /…/2024 và kết thúc trước ngày…/…/2024.

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1 Giá trị hợp đồng:

2.2 Hình thức hợp đồng:

Hình thức hợp đồng: Thi công sửa chữa nhà.

Phương thức thanh toán: Được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thành nhiều đợt như sau:

Đợt 1: Sau khi kí hợp đồng, Bên A tạm ứng cho Bên B theo giá trị hợp đồng:

Đợt 2: Sau khi Bên B thi công trong ngày, Bên A cho Bên B tạm ứng

Đợt 3: Sau khi Bên B thi công trong 10 ngày, Bên A cho Bên B tạm ứng.

Đợt 4: Sau khi Bên B thi công trong 17 ngày, Bên A cho Bên B tạm.

Đợt 5: Sau khi bên B bàn giao công trình cho bên A, Bên A nghiệm thu công trình và bàn giao hết số tiền còn lại cho bên B.

ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT

Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật đã được hai bên đồng ý phê duyệt; Bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu về sửa chữa.

Tất cả vật tư thi công phải có thẩm mỹ đúng yêu cầu thiết kế của Bên A.

ĐIỀU 4: NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH

4.1 Nghiệm thu và bàn giao.

  • Việc nghiệm thu các hạng mục công việc của công trình sẽ thực hiện sau khi kết thúc mỗi công đoạn giữa đơn vị thi công, giám sát và chủ đầu tư căn cứ vào nhật kí thi công theo đúng quy định trước khi bên A thanh toán cho bên B theo từng đợt.

4.2 Thời gian và điều kiện bảo hành.

  • Trong thời gian bảo hành công trình là 12 tháng,được tính từ khi bên B bàn giao nhà cho Bên A, nếu công trình có hư hỏng do lỗi kỹ thuật của đơn vị thi công như nứt, thấm dột và các công việc mà Bên B đã làm trong bảng dự toán. thì Bên A phải thông báo cho Bên B. Chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Bên B phải đưa nhân viên của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được thanh toán bất kì chi phí nào.
  • Trong thời gian bảo hành công trình, nếu có bất kì hư hỏng nào do lỗi của Bên A gây ra trong quá trình sử dụng thiết bị thì Bên A phải chịu chi phí sửa chữa.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1 Cung cấp đầy đủ tài liệu, nội dung của công trình đã được duyệt. Các tài liệu về quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu xây dựng công trình mà chủ đầu tư duyệt.

5.2 Được yêu cầu Bên B chỉnh sửa lại thiết kế nếu như Bên A chưa hài lòng về thiết kế của Bên B.

5.3 Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các yêu cầu của Bên A trong quá trình thi công.

5.4 Sẵn sàng cung cấp thông tin, số liệu đã có khi Bên B yêu cầu.

5.5 Thanh toán đủ số tiền và đúng thời hạn cho Bên B.

5.6 Giải quyết kịp thời những vướng mắc kỹ thuật trong quá trình thi công để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1 Thi công xây dựng đúng tiến độ, có trách nhiệm, đảm bảo chất lượng và nội dung công việc mà Bên B đã nhận của Bên A.

6.2 Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật; bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng.

6.3 Tổ chức thi công theo đúng quy trình, quy định của ngành và đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được hai bên thỏa thuận.

6.4 Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật bất cứ trường hợp nào do lỗi của hồ sơ thiết kế gây ra đối với công trình đang thi công và các công trình lân cận.

6.5 Chịu trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho toàn công trường.

6.6 Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết. (Bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình tại điều 8 của mẫu hợp đồng sửa chữa nhà ở này).

6.7 Khi công trình chưa bàn giao cho Bên A thì Bên B phải chịu mọi rủi ro xảy ra.

6.8 Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi Bên A phát hiện mà không được tính thêm bất kỳ khoản tiền nào.

6.9 Bên B cung cấp đầy đủ máy thi công và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo đúng tiến độ của hợp đồng.

6.10 Cử cán bộ kỹ thuật giám sát, và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.

6.11 Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các qui định về quản lý chất lượng công trình theo qui định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ.

6.12 Các hạng mục công việc quan trọng như đổ đà kiềng, đổ sàn, đổ mái Bên B có trách nhiệm báo trước cho Bên A 2 ngày để Bên A kiểm tra chất lượng và đồng ý làm các công đoạn tiếp theo.

6.13 Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình, đúng quy định, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản.

ĐIỀU 7: KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH

7.1 Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công việc nào phát sinh tăng theo yêu cầu của Bên A.

7.2 Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không thực hiện theo yêu cầu của Bên A. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm.

7.3 Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức: Thể hiện bằng văn bản hoặc qua nhật ký công trình.

7.4 Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế, nếu không có dự toán thì do hai bên thể hiện bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình, mà được thỏa thuận riêng.

ĐIỀU 8: BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH, NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH

8.1 Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động thuộc quản lý của Bên B, bảo hiểm công trình và bảo hiểm cho bên thứ ba.

8.2 Nhật ký công trình là một loại tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.

8.3 Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.

8.4 Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B phải chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật trong quá trình thi công. Bên B phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan, Bên A không chịu trách nhiệm với các cá nhân và chính quyền địa phương về các hoạt động vi phạm pháp luật của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình.

8.5 Bên A thanh toán chi phí phát sinh trong kỳ thanh toán tiếp theo hoặc khi quyết toán công trình nhưng phải ký xác nhận hạng mục phát sinh bằng văn bản hoặc ghi nhận vào nhật ký công trình.

ĐIỀU 9: BÀN GIAO VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG

9.1 Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 2 của hợp đồng này.

ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

10.1 Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

10.2 Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.

10.3 Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 11 dưới đây.

ĐIỀU 11: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

11.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.

11.2 Nếu một bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng bên còn lại nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gởi yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu như bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.

11.3 Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

12.1 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được thỏa thuận giữa hai bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

12.2 Khi hợp đồng đã được ký kết, Bên A và Bên B cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu một bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho bên kia thì bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành.

12.3 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì phát sinh liên quan đến công trình, thì Bên A hoặc Bên B phải thông báo bằng văn bản để cùng nhau giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết.

Mẫu hợp đồng này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

(Chủ đầu tư)                                                                                                                      (Giám đốc)

Hướng dẫn soạn hợp đồng sửa chữa nhà ở

Khi soạn thảo hợp đồng sửa chữa nhà ở, cần lưu ý:

Nêu rõ thông tin của các bên trong hợp đồng:

  • + Họ và tên chủ nhà, người đại diện.
  • + Địa chỉ thường trú.
  • + Số chứng minh nhân dân, căn cước công dân.

Thông tin bên nhận sửa nhà:

  • + Tên đơn vị, người đại diện nhận sửa nhà.
  • + Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ liên hệ.
  • + Mã số doanh nghiệp, mã số thuế.
  • + Thông tin liên hệ: Số điện thoại, email, fax…
  • + Số tài khoản ngân hàng.
  • + Người đại diện cho đơn vị, nhóm người, chức danh, địa chỉ cư trú.

Phương thức thanh toán cần nêu rõ là tiền mặt hay chuyển khoản? Thanh toán chia nhỏ thành các đợt hay 01 lần? Mệnh giá là ngoại tệ hay VNĐ? ...

Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật trong quá trình sửa chữa.

Nghiệm thu và bàn giao nhà ở đã sửa chữa xong: Các bên tiến hành thỏa thuận về việc nghiệm thu và bàn giao nhà ở, theo đó bên chủ nhà sẽ theo dõi, giám sát, kiểm tra chất lượng sau khi thực hiện xong toàn bộ công đoạn sửa chữa hay một phần công đoạn nào đó.

Quyền và nghĩa vụ của các bên như:

  • + Bên A cung cấp đủ tài liệu, nội dung sửa chữa, kế hoạch, mục tiêu sửa chữa.
  • + Yêu cầu bên B sửa lại cho phù hợp nội dung như đã thỏa thuận.
  • + Thanh toán đủ số tiền cho bên B như đã thỏa thuận khi hoàn thành công việc .….
  • + Bên B đảm bảo thực hiện công việc đúng tiến độ….

Khối lượng công việc, chi phí phát sinh khi thực hiện sửa chữa nhà ở: Nêu rõ khối lượng công việc cụ thể; thỏa thuận rõ về việc bên B phải trả thêm chi phí trong trường hợp nào?

Tiến độ thực hiện: Nêu rõ thời gian cụ thể để thực hiện sửa chữa; thời gian hoàn thiện công việc…

Trường hợp chấm dứt hợp đồng:

  • + Sau khi hoàn thành xong công việc đã thỏa thuận;
  • + Đơn phương chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm bồi thường (nếu có)

Các sự kiện bất khả kháng như thiên tai, bão lũ,… mà không thể tiến hành được công việc như đúng thời hạn đã thỏa thuận.

Hiệu lực hợp đồng: Nêu rõ ngày có hiệu lực của hợp đồng.

Trên đây là mẫu hợp đồng sửa chữa nhà trọn gói chi tiết mà công ty Xây Dựng Kim Anh muốn gửi đến cho gia chủ tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ, quý gia chủ có thể lên hệ trực tiếp đến chúng tôi để được tư vấn cụ thể và nhanh chóng nhất.

CEO Nguyễn Duy Tuấn
Nguyễn Duy Tuấn

Giám đốc - CEO - Founder

CEO Nguyễn Duy Tuấn, ông là người có chuyên môn cao trong lĩnh vực thiết kế, thi công xây dựng nhà ở, sửa chữa nhà. Đồng thời, ông Nguyễn Duy Tuấn cũng là người đào tạo, xây dựng đội ngũ Kiến Trúc Sư, Kĩ Sư, nhân công tay nghề cao và là người dẫn dắt, phát triển công ty Xây Dựng Kim Anh.
Là một người đam mê học hỏi, ông luôn tìm ra những phương pháp mới để giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao chất lượng công trình.

Hãy để lại ý kiến của bạn bên dưới