Dự toán chi phí xây dựng

Đây là một công cụ được phát triển bởi Công ty Xây Dựng Kim Anh để giúp Quý khách hàng tính toán trước được diện tích thi công và chi phí thi công xây dựng thực tế. Công cụ này có thể chính xác lên đến 90%, tất nhiên chi phí thực tế còn phụ thuộc và nhiều yếu tố khác.

Quý khách vui lòng nhập đầy đủ các thông tin bên dưới. Lưu ý quý khách nhập diện tích xây dựng thực tế (không phải diện tích đất) để có kết quả tính tương đối chính xác nhất. Đơn giá phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Diện tích xây dựng, quy mô công trình, điều kiện thi công, chủng loại vật liêu,… Kết quả tính này chỉ mang tính chất tham khảo, để được tư vấn chính xác nhất vui lòng liên hệ với Hotline/Zalo: 0974.776.305 của công ty chúng tôi.

Chân thành cảm ơn quý khách!



Bảng hệ số xây dựng quy đổi cho từng hạng mục

Hạng mục Hệ số tính (%) Diễn giải
Phần Móng
Móng đơn 30% Áp dụng cho nhà cấp 4, công trình nhỏ trên nền đất cứng.
Móng băng 50% - 70% Phổ biến nhất cho nhà phố 2-4 tầng.
Móng cọc 40% - 60% Áp dụng cho nền đất yếu, nhà cao tầng.
Móng bè 80% - 100% Áp dụng cho nền đất rất yếu hoặc công trình có tầng hầm.
Phần Tầng hầm
Độ sâu < 1.5m 150% Chi phí đào đất, gia cố vách, chống thấm cao.
Độ sâu < 2.0m 170% Chi phí tăng theo độ sâu.
Phần Sàn các tầng 100% Diện tích sàn các tầng, bao gồm cả ban công.
Phần Sân
Sân thượng có mái che 70% Tính diện tích sàn có mái che.
Sân thượng không mái che 50% Bao gồm công tác chống thấm, lát gạch.
Sân trước/sau 50% Tính trên diện tích lát gạch.
Phần Mái
Mái Tôn 30% Bao gồm hệ kèo sắt và lợp tôn.
Mái Bê tông cốt thép 50% Chỉ tính phần mái bằng, chưa bao gồm chống thấm, lát gạch.
Mái ngói kèo sắt 70% Hệ số tính theo diện tích mặt nghiêng.
Mái ngói BTCT 100% Tính theo diện tích mặt nghiêng của mái.
Hạng mục khác
Ô thông tầng < 8m2 100% Được tính như diện tích sàn bình thường.
Ô thông tầng > 8m2 50% Chỉ tính 50% diện tích cho các ô giếng trời lớn.